Có những loại vành nào cho xe ben?
Chủ yếu có các loại vành sau cho xe ben:
1. Vành thép:
Đặc điểm: Thường được làm bằng thép, có độ bền cao, thích hợp với điều kiện làm việc nặng nhọc. Thường thấy ở các xe tải hạng nặng.
Ưu điểm: Giá thành tương đối thấp, chịu va đập mạnh, dễ sửa chữa.
Nhược điểm: Tương đối nặng, không đẹp bằng hợp kim nhôm.
2. Vành nhôm:
Tính năng: Được làm bằng hợp kim nhôm, trọng lượng nhẹ, vẻ ngoài hấp dẫn hơn, tản nhiệt tốt.
Ưu điểm: Giảm trọng lượng tổng thể của xe, nâng cao hiệu suất sử dụng nhiên liệu và khả năng xử lý.
Nhược điểm: Giá thành cao, dễ hư hỏng trong điều kiện khắc nghiệt.
3. Vành hợp kim:
Đặc điểm: Thường được làm bằng hợp kim nhôm hoặc các vật liệu kim loại khác, có độ bền tốt và đặc tính nhẹ.
Ưu điểm: Tương đối đẹp, phù hợp với dòng xe ben công suất cao.
Nhược điểm: Giá thành cao, bảo trì phức tạp hơn.
Khi lựa chọn vành cho xe ben, bạn cần quan tâm đến mục đích sử dụng của xe, khả năng chịu tải cũng như các yêu cầu về trọng lượng, giá thành cũng như hình thức bên ngoài.
Công ty chúng tôi tham gia rộng rãi vào lĩnh vực vành xe ben khai thác mỏ. Chúng tôi là nhà thiết kế và sản xuất bánh xe địa hình đầu tiên ở Trung Quốc, đồng thời cũng là chuyên gia hàng đầu thế giới về thiết kế và sản xuất thành phần vành. Tất cả các sản phẩm được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. Chúng tôi có hơn 20 năm kinh nghiệm trong sản xuất bánh xe. Chúng tôi là nhà cung cấp vành ban đầu ở Trung Quốc cho các thương hiệu nổi tiếng như Volvo, Caterpillar, Liebherr, John Deere, v.v. Chúng tôi có thể sản xuất các loại vành sau với các thông số kỹ thuật và kích cỡ khác nhau cho xe ben khai thác mỏ:
Xe tải khai thác mỏ | 10.00-20 | Xe tải tự đổ cứng | 15.00-35 |
Xe tải khai thác mỏ | 14.00-20 | Xe tải tự đổ cứng | 17.00-35 |
Xe tải khai thác mỏ | 10.00-24 | Xe tải tự đổ cứng | 19.50-49 |
Xe tải khai thác mỏ | 10.00-25 | Xe tải tự đổ cứng | 24.00-51 |
Xe tải khai thác mỏ | 25-11 | Xe tải tự đổ cứng | 40.00-51 |
Xe tải khai thác mỏ | 13.00-25 | Xe tải tự đổ cứng | 29.00-57 |
Xe tải tự đổ cứng | 32.00-57 | ||
Xe tải tự đổ cứng | 41.00-63 | ||
Xe tải tự đổ cứng | 44.00-63 |
Vành năm mảnh mà chúng tôi cung cấp cho xe ben khai thác dòng Caterpillar 777 đã được khách hàng nhất trí công nhận và đưa vào sản xuất hàng loạt.
Vành 19.50-49/4.0 là vành kết cấu 5PC của lốp TL, thường được sử dụng cho xe ben khai thác mỏ.
Vành năm mảnh mà chúng tôi cung cấp cho xe ben khai thác dòng Caterpillar 777 đã được khách hàng nhất trí công nhận và đưa vào sản xuất hàng loạt.
Vành 19.50-49/4.0 là vành kết cấu 5PC của lốp TL, thường được sử dụng cho xe ben khai thác mỏ.
Logo của vành 19.50-49/4.0 chứa thông tin quan trọng về kích thước và thiết kế của nó. 19,50 đại diện cho chiều rộng của vành tính bằng inch. Tức là chiều rộng của vành này là 19,50 inch. 49 đại diện cho đường kính của vành, cũng tính bằng inch. Đường kính của vành này là 49 inch. 4.0 thường đề cập đến chiều cao mặt bích hoặc các thông số cấu trúc cụ thể khác của vành và 4.0 biểu thị giá trị của nó, thường tính bằng inch.
Vành có kích thước này chủ yếu được sử dụng cho xe tải khai thác mỏ, xe ben và các máy móc, thiết bị hạng nặng khác, đặc biệt là trong lĩnh vực khai thác mỏ và xây dựng. Bộ vành có đường kính lớn này có thể chịu được tải trọng cực cao và phù hợp với những loại xe được trang bị lốp khổng lồ. Nó thích ứng với môi trường làm việc không đồng đều và gồ ghề, đồng thời cung cấp khả năng chịu tải cao và tuổi thọ dài.
Ưu điểm của mâm xe ben là gì?
Vành xe ben có những ưu điểm đáng kể sau, giúp chúng hoạt động tốt trong vận chuyển hạng nặng và điều kiện làm việc khắc nghiệt:
1. Khả năng chịu tải cao
Xe ben thường có nhu cầu chở khối lượng lớn hàng hóa hoặc vật liệu nặng nên vành xe được thiết kế có khả năng chịu lực cực tốt hỗ trợ xe tải lái xe an toàn trong điều kiện tải trọng cao. Vành thép đặc biệt bền và có thể chịu được áp lực và trọng lượng cực cao.
2. Độ bền cao
Vành xe ben được làm bằng vật liệu bền (như thép hoặc hợp kim nhôm), có khả năng chống va đập, chống mài mòn mạnh. Chúng có thể làm việc lâu dài trong môi trường khắc nghiệt như địa hình gồ ghề, công trường khai thác mỏ, công trường, v.v., giúp giảm nguy cơ hư hỏng và tần suất bảo trì.
3. Khả năng chống xoắn cường độ cao
Vì xe ben thường di chuyển trên đường không bằng phẳng hoặc xấu nên vành xe phải có khả năng chống xoắn mạnh. Vành xe chất lượng cao có thể duy trì hình dạng ổn định trong những điều kiện này, giảm biến dạng và đảm bảo xe lái an toàn.
4. Hiệu suất tản nhiệt tốt
Khi xe ben di chuyển đường dài hoặc hoạt động với tải nặng, hệ thống phanh sẽ sinh ra rất nhiều nhiệt. Thiết kế của vành có thể giúp tản nhiệt, đặc biệt là vành hợp kim nhôm có khả năng dẫn nhiệt tốt giúp làm mát phanh, kéo dài tuổi thọ của hệ thống phanh và nâng cao độ an toàn.
5. Giảm trọng lượng chết (nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu)
Sử dụng hợp kim nhôm hoặc vành thiết kế nhẹ có thể giảm trọng lượng chết của xe, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu của xe ben. Điều này đặc biệt quan trọng đối với xe ben có nhiệm vụ vận chuyển đường dài hoặc vận chuyển thường xuyên.
6. Bảo trì dễ dàng
Một số loại vành (chẳng hạn như vành chia đôi) được thiết kế để dễ dàng tháo lắp, đặc biệt trong điều kiện làm việc cần phải thay lốp thường xuyên. Thiết kế này giúp cho việc bảo trì và thay thế lốp hiệu quả hơn và giảm thời gian ngừng hoạt động.
7. Cải thiện sự an toàn
Vành xe chất lượng cao không chỉ có khả năng chịu tải tốt mà còn duy trì điều kiện vận hành tốt trong điều kiện tải trọng và áp suất cao, giảm nguy cơ hư hỏng, nổ lốp hoặc rơi ra ngoài, đảm bảo an toàn khi lái xe, đặc biệt khi vận hành ở cường độ cao. môi trường.
8. Thích ứng với nhiều điều kiện làm việc khắc nghiệt
Xe ben thường làm việc ở địa hình phức tạp và điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mỏ đá, hầm mỏ, công trường, v.v. Thiết kế vành có thể đối phó với những môi trường khắc nghiệt này, với khả năng chống ăn mòn, chống va đập và các đặc tính khác, kéo dài tuổi thọ và nâng cao hiệu quả công việc .
9. Tăng cường độ ổn định của xe
Thiết kế chắc chắn và sự ăn khớp tốt của vành giúp duy trì sự cân bằng, ổn định của xe, đặc biệt khi gặp mặt đất nghiêng, gồ ghề trong quá trình vận chuyển. Điều này có thể làm giảm hiệu quả nguy cơ lật nhào và lật xe.
Thông qua những ưu điểm này, vành xe ben không chỉ nâng cao khả năng vận hành của xe mà còn nâng cao đáng kể độ an toàn, tính kinh tế và hiệu quả công việc trong quá trình vận hành.
Công ty chúng tôi hoạt động rộng rãi trong các lĩnh vực máy móc kỹ thuật, vành khai thác mỏ, vành xe nâng, vành công nghiệp, vành nông nghiệp, các bộ phận vành và lốp xe khác.
Sau đây là các kích cỡ vành khác nhau mà công ty chúng tôi có thể sản xuất cho các lĩnh vực khác nhau:
Kích thước máy móc kỹ thuật: 7,00-20, 7,50-20, 8,50-20, 10,00-20, 14,00-20, 10,00-24, 10,00-25, 11,25-25, 12,00-25, 13,00-25, 14,00-25, 17,00- 25, 19.50-25, 22.00-25, 24.00-25, 25.00-25, 36.00-25, 24.00-29, 25.00-29, 27.00-29, 13.00-33
Kích thước khai thác: 22,00-25, 24,00-25, 25,00-25, 36,00-25, 24,00-29, 25,00-29, 27,00-29, 28,00-33, 16,00-34, 15,00-35, 17,00-35, 19,50-4 9 , 24.00-51, 40.00-51, 29.00-57, 32.00-57, 41.00-63, 44.00-63,
Kích thước xe nâng là: 3,00-8, 4,33-8, 4,00-9, 6,00-9, 5,00-10, 6,50-10, 5,00-12, 8,00-12, 4,50-15, 5,50-15, 6,50-15, 7,00 - 15, 8:00-15, 9:75-15, 11:00-15, 11:25-25, 13:00-25, 13:00-33,
Kích thước xe công nghiệp là: 7,00-20, 7,50-20, 8,50-20, 10,00-20, 14,00-20, 10,00-24, 7,00x12, 7,00x15, 14x25, 8,25x16,5, 9,75x16,5, 16x17, 13x15 .5, 9x15.3, 9x18, 11x18, 13x24, 14x24, DW14x24, DW15x24, DW16x26, DW25x26, W14x28 , DW15x28, DW25x28
Kích thước máy móc nông nghiệp là: 5,00x16, 5,5x16, 6,00-16, 9x15,3, 8LBx15, 10LBx15, 13x15,5, 8,25x16,5, 9,75x16,5, 9x18, 11x18, W8x18, W9x18, 5,50x20, W7x2 0, W11x20, W10x24, W12x24, 15x24, 18x24, DW18Lx24, DW16x26, DW20x26, W10x28, 14x28, DW15x28, DW25x28, W14x30, DW16x34, W10x38, DW16x38, x42, DD18Lx42, DW23Bx42, W8x44, W13x46, 10x48, W12x48
Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng thế giới.
Thời gian đăng: Oct-16-2024