ATLAS COPCO MT5020 là xe vận chuyển khai thác hiệu suất cao được thiết kế cho các ứng dụng khai thác ngầm. Xe chủ yếu được sử dụng để vận chuyển quặng, thiết bị và các vật liệu khác trong đường hầm mỏ và môi trường làm việc ngầm. Xe cần thích nghi với môi trường khắc nghiệt của mỏ và cũng cần phải chở vật liệu có khối lượng lớn trong quá trình vận chuyển, do đó có các yêu cầu đặc biệt về thông số kỹ thuật và hiệu suất của vành xe.
Mâm xe cỡ 28.00-33/3.5 do công ty chúng tôi phát triển và sản xuất cho xe ATLAS COPCO MT5020 đáp ứng nhu cầu của xe khi lái xe:
1. Khả năng chịu tải mạnh mẽ
Thiết kế vành xe cỡ 28.00-33 phù hợp với máy móc công nghiệp và khai thác hạng nặng và có thể chịu được trọng lượng vận chuyển vật liệu của xe tải khai thác lên đến 20 tấn.
Trong môi trường khai thác, thiết bị cần phải chạy hết tải trong thời gian dài, điều này đặt ra yêu cầu cao về khả năng chịu tải của vành và lốp. Kích thước và cấu trúc lớn của vành 28.00-33 có thể cung cấp đủ sức mạnh và độ bền.
2. Sự ổn định
Vành xe rộng hơn (28 inch) cung cấp diện tích tiếp xúc lớn hơn, đảm bảo độ ổn định của lốp trên địa hình không bằng phẳng.
Khi chạy trên đường hầm hẹp hoặc đường gồ ghề, kích thước vành này có thể cải thiện đáng kể độ ổn định khi lái và khả năng chống lật của xe mỏ, đảm bảo an toàn khi vận chuyển.
3. Khả năng đi qua cao
Vành xe có đường kính 33 inch phù hợp với lốp công nghiệp đường kính lớn, cho phép xe mỏ vượt qua ổ gà, sỏi và các chướng ngại vật khác trong khu vực mỏ, đảm bảo khả năng di chuyển cao.
Với đường kính lốp lớn hơn, xe khai thác có thể duy trì khoảng sáng gầm xe và cải thiện khả năng thích ứng trên địa hình phức tạp.
4. Thích hợp cho lốp xe hạng nặng
Vành xe cỡ 28.00-33 thường được kết hợp với lốp khai thác lớn, chẳng hạn như Michelin XDR hoặc Bridgestone V-Steel series. Những loại lốp này có thể cung cấp lực kéo và độ bền tuyệt vời trong môi trường khắc nghiệt.
Thiết kế lệch 3,5 tối ưu hóa mối quan hệ phù hợp giữa vành và lốp, đảm bảo lắp đặt lốp và vành ổn định hơn, do đó kéo dài tuổi thọ của lốp.
5. Nâng cao hiệu quả công việc
Kích thước vành và lốp lớn hơn giúp xe khai thác duy trì tốc độ vận hành cao hơn khi chở đầy hàng, giảm thời gian vận chuyển và cải thiện hiệu quả vận hành.
Trong các mỏ ngầm lớn cần hoạt động trong thời gian dài, việc sử dụng vành có kích thước này có thể giảm hiệu quả chu kỳ vận chuyển và cải thiện hiệu quả vận chuyển quặng hoặc chất thải.
6. Độ bền và tuổi thọ
Vành xe 28.00-33/3.5 thường được làm bằng thép cường độ cao và có thể chịu được va đập và áp suất tải cao thường thấy ở các khu vực khai thác mỏ.
Thiết kế vành xe cho phép xe chịu được sự mỏi và ăn mòn của kim loại khi sử dụng lâu dài, do đó kéo dài tuổi thọ và giảm chi phí bảo trì thiết bị.
7. Yêu cầu hoạt động khai thác
Các mỏ ngầm ẩm ướt, nóng và mặt đất chủ yếu là đá cứng. Xe cộ cần lốp và vành để hỗ trợ và bảo vệ chắc chắn.
Kích thước vành xe lớn hơn có thể được kết hợp với lốp xe chịu tải trọng cao để tăng cường độ bám đường và khả năng chống thủng nhằm đáp ứng các yêu cầu khắt khe trong vận chuyển mỏ.
ATLAS COPCO MT5020 sử dụngvành xe 28.00-33/3.5, chủ yếu là để đáp ứng các yêu cầu về khả năng chịu tải cao, khả năng đi qua cao và độ ổn định, đồng thời kéo dài tuổi thọ của thiết bị. Kích thước vành này hoàn toàn phù hợp với lốp khai thác lớn, đảm bảo xe khai thác có thể hoạt động hiệu quả trong môi trường khai thác phức tạp và khắc nghiệt, đồng thời là thành phần không thể thiếu và quan trọng của mẫu xe này.




Bánh xe khai thác ngầm là gì?
Bánh xe khai thác ngầm là bánh xe được thiết kế chuyên dụng cho hoạt động khai thác ngầm và chủ yếu được lắp trên các thiết bị khai thác ngầm như xe tải khai thác, máy xúc, máy khoan hoặc các phương tiện vận chuyển khác. Chúng thích nghi với các môi trường làm việc đặc biệt như đường hầm mỏ và có khả năng chịu tải cao, độ bền và khả năng thích ứng với địa hình phức tạp.
Các đặc điểm chính của bánh xe khai thác ngầm như sau:
1. Khả năng chịu tải cao:Thiết bị khai thác ngầm thường vận chuyển các vật liệu nặng như quặng và chất thải, do đó bánh xe phải có khả năng chịu được tải trọng quá khổ trong khi vẫn duy trì tính toàn vẹn của cấu trúc trong điều kiện áp suất cao.
2. Khả năng chống va đập:Mặt đất trong môi trường khai thác thường được phủ bằng vật liệu cứng như đá và sỏi. Bánh xe cần có khả năng chống va đập cao và có thể hoạt động bình thường trong điều kiện khắc nghiệt mà không bị biến dạng hoặc hư hỏng.
3. Khả năng chống mài mòn:Môi trường làm việc dưới lòng đất ẩm ướt, ma sát mặt đất cao, vật liệu bánh xe cần chống mài mòn để kéo dài tuổi thọ và giảm tần suất thay thế.
4. Khả năng chống ăn mòn:Trong hầm mỏ có thể ẩm ướt, nhiều bùn hoặc có các chất hóa học (như bụi quặng, chất có tính axit, v.v.) nên vật liệu làm bánh xe cần phải có khả năng chống ăn mòn, đặc biệt là xử lý lớp phủ vành thép.
5. Thiết kế thấp:Đường hầm ngầm thường có không gian hạn chế và chiều cao xe bị hạn chế nên thiết kế bánh xe và lốp xe thường nhỏ gọn để đáp ứng yêu cầu về chiều cao tổng thể của thiết bị.
6. Độ bám và độ ổn định:
Đường trong hầm mỏ thường trơn trượt và không bằng phẳng, bánh xe cần có đủ độ bám và lực kéo để đảm bảo xe di chuyển an toàn và ổn định.
Bánh xe khai thác ngầm có thể được chia thành vành thép, vành hợp kim nhôm và bánh xe polyurethane theo các vật liệu khác nhau. Vành 28.00-33/3.5 do công ty chúng tôi cung cấp cho ATLAS COPCO MT5020 là vành thép, phổ biến hơn và phù hợp với tải trọng nặng và môi trường khắc nghiệt. Vành hợp kim nhôm nhẹ hơn và phù hợp với thiết bị nhạy cảm với trọng lượng. Bánh xe polyurethane phù hợp với thiết bị nhẹ đòi hỏi hiệu suất hấp thụ sốc cao hơn.
Bánh xe khai thác ngầm được lắp trên xe tải hoặc xe kéo khai thác để vận chuyển quặng hoặc chất thải trong đường hầm ngầm. Chúng có thể hỗ trợ di chuyển thiết bị và được sử dụng cho các thiết bị như máy đặt cáp và xe bảo dưỡng phụ trợ để cho phép chúng di chuyển tự do trong các mỏ. Trong khoan và xây dựng, giàn khoan, thiết bị nổ mìn, v.v. yêu cầu bánh xe có tải trọng cao và khả năng đi qua cao. Chúng cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ máy móc ngầm, bao gồm thiết bị cơ khí như máy cạo và máy đào, để tải và vận chuyển trong các mỏ.
Bánh xe khai thác ngầm là một bộ phận quan trọng của thiết bị khai thác và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và hiệu quả làm việc của xe. Thiết kế của nó tính đến khả năng chịu tải cao, độ bền và khả năng thích ứng, đảm bảo xe có thể hoạt động hiệu quả và an toàn trong môi trường ngầm phức tạp.
.jpg)
HYWG là nhà thiết kế và sản xuất bánh xe địa hình số 1 của Trung Quốc, đồng thời cũng là chuyên gia hàng đầu thế giới về thiết kế và sản xuất linh kiện vành xe. Tất cả các sản phẩm đều được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
Chúng tôi có một đội ngũ nghiên cứu và phát triển gồm các kỹ sư cao cấp và chuyên gia kỹ thuật, tập trung vào nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến để duy trì vị trí dẫn đầu trong ngành. Chúng tôi đã thiết lập một hệ thống dịch vụ sau bán hàng hoàn chỉnh để cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì sau bán hàng kịp thời và hiệu quả để đảm bảo khách hàng có trải nghiệm suôn sẻ trong quá trình sử dụng. Chúng tôi có hơn 20 năm kinh nghiệm trong sản xuất bánh xe.
Chúng tôi không chỉ sản xuất vành xe khai thác mà còn tham gia vào nhiều lĩnh vực máy móc kỹ thuật, vành xe nâng, vành công nghiệp, vành nông nghiệp và các phụ kiện vành và lốp xe khác. Chúng tôi là nhà cung cấp vành xe gốc tại Trung Quốc cho các thương hiệu nổi tiếng như Volvo, Caterpillar, Liebherr, John Deere, v.v.
Sau đây là các kích cỡ vành xe khác nhau trong các lĩnh vực khác nhau mà công ty chúng tôi có thể sản xuất:
Kích thước máy móc kỹ thuật:
8.00-20 | 7.50-20 | 8.50-20 | 10.00-20 | 14.00-20 | 10.00-24 | 10.00-25 |
11.25-25 | 12.00-25 | 13.00-25 | 14.00-25 | 17.00-25 | 19.50-25 | 22.00-25 |
24.00-25 | 25.00-25 | 36.00-25 | 24.00-29 | 25.00-29 | 27.00-29 | 13.00-33 |
Kích thước vành mỏ:
22.00-25 | 24.00-25 | 25.00-25 | 36.00-25 | 24.00-29 | 25.00-29 | 27.00-29 |
28.00-33 | 16.00-34 | 15.00-35 | 17.00-35 | 19.50-49 | 24.00-51 | 40.00-51 |
29.00-57 | 32.00-57 | 41.00-63 | 44.00-63 |
Kích thước vành bánh xe nâng:
3.00-8 | 4.33-8 | 4.00-9 | 6.00-9 | 5.00-10 | 6.50-10 | 5.00-12 |
8.00-12 | 4.50-15 | 5.50-15 | 6.50-15 | 7.00-15 | 8.00-15 | 9.75-15 |
11.00-15 | 11.25-25 | 13.00-25 | 13.00-33 |
Kích thước vành xe công nghiệp:
7.00-20 | 7.50-20 | 8.50-20 | 10.00-20 | 14.00-20 | 10.00-24 | 7.00x12 |
7.00x15 | 14x25 | 8,25x16,5 | 9,75x16,5 | 16x17 | 13x15,5 | 9x15.3 |
9x18 | 11x18 | 13x24 | 14x24 | DW14x24 | DW15x24 | 16x26 |
DW25x26 | W14x28 | 15x28 | DW25x28 |
Kích thước vành bánh xe máy nông nghiệp:
5.00x16 | 5,5x16 | 6.00-16 | 9x15.3 | 8LBx15 | 10LBx15 | 13x15,5 |
8,25x16,5 | 9,75x16,5 | 9x18 | 11x18 | W8x18 | W9x18 | 5,50x20 |
W7x20 | W11x20 | W10x24 | W12x24 | 15x24 | 18x24 | DW18Lx24 |
DW16x26 | DW20x26 | W10x28 | 14x28 | DW15x28 | DW25x28 | W14x30 |
DW16x34 | W10x38 | DW16x38 | W8x42 | DD18Lx42 | DW23Bx42 | W8x44 |
W13x46 | 10x48 | W12x48 | 15x10 | 16x5.5 | 16x6.0 |
Chúng tôi có hơn 20 năm kinh nghiệm trong sản xuất bánh xe. Chất lượng của tất cả các sản phẩm của chúng tôi đã được các OEM toàn cầu như Caterpillar, Volvo, Liebherr, Doosan, John Deere, Linde, BYD, v.v. công nhận. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng đẳng cấp thế giới.

Thời gian đăng: 28-11-2024